Thiết kế website đang là lĩnh vực được nhiều người tìm hiểu trong thời đại công nghệ Internet phát triển. Hiện nay mạng máy tính đang ở giai đoạn bùng nổ nên việc tạo nên những trang website chuyên nghiệp sẽ phục vụ tốt cho hoạt động truyền thông và mua bán hàng hoá. Vậy trước khi đi vào thiết kế website thì hãy cùng Hostingblender mổ xẻ 11 thuật ngữ trong thiết kế website để hiểu hơn về lĩnh vực cực kì tiềm năng này nhé.

Lợi ích khi thiết kế website

lợi ích của việc thiết kế website doanh nghiệp

  • Mở rộng thị trường bán hàng: Với những ai đang buôn bán hình thức offline thì việc xây dựng một website để mở rộng kinh doanh sang hình thức online là ý kiến đổi mới khá hay. Kinh doanh online hiện đang rất giàu tiềm năng và đã trở thành xu thế mới của thị trường. Vậy nên thiết kế website bán hàng sẽ là kênh đầu tư chi phí thấp nhưng đem lại hiệu quả cao.
  • Giao dịch không giới hạn vị trí địa lý: Website được thiết kế đóng vai trò như một cửa hàng trực tuyến. Chỉ cần khách hàng có kết nối Internet, 4G và kèm theo các thiết bị điện tử như máy tính, điện thoại thì có thể truy cập website mọi lúc, mọi nơi để mua hàng. Từ đó vấn đề địa lý không còn là trở ngại khi mua sắm.
  • Xây dựng thương hiệu và uy tín doanh nghiệp: Thông qua website, doanh nghiệp sẽ cập nhật các thông tin của chính mình, về sản phẩm/dịch vụ. Vậy nên website thiết kế chuyên nghiệp, bắt mắt giúp khách hàng ấn tượng về doanh nghiệp. Với việc thiết kế website tốt, thương hiệu doanh nghiệp sẽ được nâng cao và dễ dàng cạnh tranh với các đối thủ cùng ngành.
  • Cung cấp thông tin hữu ích: Từ dịch vụ, sản phẩm, chương trình khuyến mãi cho đến các thông tin chia sẻ đều được cập nhật ở website tổ chức. Nhờ website mà người truy cập có thể tìm hiểu, phản hồi thông tin với doanh nghiệp nhanh nhất. Từ đó cả tổ chức lần khách hàng đều thu thập được thông tin hữu ích cho riêng mình.
  • Quảng cáo và chăm sóc khách hàng 24/7: Không tự nhiên mà các doanh nghiệp ngày nay đầu tư vào thiết kế website. Bởi chính website là công cụ marketing đắc lực để doanh nghiệp thu hút khách hàng tiềm năng. Kết hợp website với quảng cáo Google Adword sẽ giúp nâng cao cơ hội bán hàng cho tổ chức hơn. Bên cạnh đó việc cho phép người dùng truy cập mọi lúc, mọi nơi sẽ là cách tương tác hiệu quả vì mọi liên hệ hay phản hồi đều có thể được hỗ trợ 24/7.

11 Thuật ngữ cần nắm vững trong thiết kế website 

Breakpoints

thuật ngữ breakpoints trong thiết kế website

Breakpoints là những điểm giới hạn mà tại đó nội dung và thiết kế web được điều chỉnh sao cho phù hợp với các kích thước màn hình khác nhau. Từ đó website mang đến cho người dùng những bố cục tốt nhất, có thể xem trên mọi thiết bị. Ví dụ dễ hiểu như điểm Breakpoints được xác định trên desktops là 1024px.

Thuật ngữ quan trọng trong thiết kế website – CSS 

CSS viết tắt của từ Cascading Style Sheets, được hiểu là ngôn ngữ tạo phong cách cho trang web, được sử dụng để tìm và định dạng cho các phần từ tạo ra bởi ngôn ngữ đánh dấu HTML.

Ví dụ như nếu HTML định dạng trang web gồm đoạn văn, tiêu đề, bảng thì CSS có vai trò thêm phong cách vào các phần tử HTML như màu sắc, cỡ chữ, font chữ, bố cục, màu nền, vị trí.

CMS

CMS là một trong 11 thuật ngữ trong thiết kế web được nhắc đến nhiều. CMS có nghĩa là Content Management System, còn dịch theo nghĩa tiếng Việt là hệ thống quản trị nội dung. CMS cho phép đăng nhập vào “back end” của trang website để chỉnh sửa văn bản và hình ảnh.

Thuật ngữ về tên miền trong thiết kế website – DNS

thuật ngữ quan trọng trong thiết kế website dns

DNS viết tắt của cụm từ Domain Name System, dịch nghĩa là hệ thống phân giải tên miền, dùng để chỉ một hệ thống cho phép thiết lập tương ứng giữa địa chỉ IP và tên miền.

Nói một cách dễ hiểu thì DNS giống như danh bạ điện thoại, chúng có vai trò kiểm soát tên miền web. Khi cài đặt DNS, hệ thống này sẽ cho bạn biết khi người dùng truy cập vào địa chỉ web của bạn thì máy chủ nào sẽ trỏ đến họ.

HTML

HTML là viết tắt của HyperText, Markup Language, có thể dịch là ngôn ngữ đánh dấu siêu văn bản. HTML dùng để xây dựng và cấu trúc lại các thành phần trong website, phân chia các đoạn văn, heading, links, blockquotes.

IA

IA viết tắt của từ Information Architecture, có nghĩa là kiến trúc thông tin. Đây là kỹ thuật về tổ chức và cấu trúc nội dung của website cho phép người dùng biết họ đang ở đâu và những thông tin họ cần dựa vào vị trí hiện tại.

IA thường gồm: Sơ đồ trang web (sitemap), khung xương (wireframes) cho mỗi trang web và các ký hiệu cần thiết có liên quan đến điều hướng, nội dung và các tính năng sẽ đưa vào web.

Bố cục thiết kế website – Responsive Design

responsive design

Responsive Design là một trong 11 thuật ngữ trong thiết kế web hay dùng hiện nay. Responsive Design để chỉ cách thiết kế website với giao diện, bố cục đẹp với độ hiển thị nội dung co giãn phù hợp trên tất cả màn hình thiết bị di động.

JavaScript

JavaScript là ngôn ngữ lập trình website được tích hợp vào những HTML giúp website trở nên sống động hơn. JavaScript sẽ bổ sung các yếu tố tương tác, giúp website thu hút người dùng. Một số ví dụ về JavaScript như thanh tìm kiếm, video nhúng, slideshow, pop-up quảng cáo.

SSL Certificate

SSL Certificate viết đầy đủ là Secure Sockets Layer Certificate. Đây là giao thức bảo mật tiêu chuẩn cần thiết để thiết lập giao tiếp được mã hoá giữa máy web server và trình duyệt. Có chứng chỉ SSL thì thông tin truyền tải được bảo mật rất an toàn.

THAM KHẢO: Dịch vụ đăng ký SSL và đơn vị cung cấp server hàng đầu Mona Media

UX

UX viết tắt của cụm từ User Experience có nghĩa là trải nghiệm người dùng. UX không chỉ để nói về việc sử dụng các tính năng mà còn bao gồm các khía cạnh khác như cảm xúc, giá trị nhận được khi tương tác với website đó. Có thể nói mọi yếu tố khi thiết kế website như nội dung, giao diện đều ảnh hưởng đến trải nghiệm người dùng.

Thuật ngữ về khung xương trong thiết kế website -Wireframe

Wireframe cũng là thuật ngữ trong 11 thuật ngữ trong thiết kế web được các nhà lập trình nhắc đến. Wireframe có nghĩa là khung xương để chỉ việc hoàn thiện giao diện và cấu trúc của website. Bản chất của Wireframe là một bản nháp về website mang đến cái nhìn trực quan hơn về website khi thiết kế.

sử dụng wireframe trong thiết kế website

Lưu ý khi thiết kế website

  • Hiểu rõ mục đích thiết kế: Cần xác định rõ mục tiêu thiết kế web cho doanh nghiệp để có thể xây dựng web khoa học và phù hợp trong tương lai. Mục tiêu khi thiết kế web có thể là quảng cáo thương hiệu, cung cấp tin tức hay bán hàng, từ đó dễ dàng lên ý tưởng bố trí layout, sắp xếp nội dung hợp lý.
  • Thể hiện cá tính thương hiệu bằng màu sắc, logo, slogan: Logo, slogan, tên miền, màu sắc chính là các yếu tố quan trọng để thể hiện cá tính thương hiệu trên website. Logo và slogan phải xuất hiện ở vị trí nổi bật nhất, các bài viết, hình ảnh cũng cần gắn logo và slogan. Tên miền của website nên trùng với tên logo và thương hiệu. Màu sắc trên trang web cần tương thích với logo và sản phẩm.
  • Tạo dựng niềm tin với khách hàng: Cung cấp các thông tin minh bạch, chính xác lên website để tạo dựng niềm tin với khách hàng. Những thông tin cần cung cấp như: Giới thiệu doanh nghiệp, địa chỉ, email, số điện thoại, thông tin mô tả sản phẩm chi tiết.
  • Chuẩn SEO và Responsive: 11 thuật ngữ trong thiết kế web đã có nhắc đến Responsive Design. Đây là yếu tố để thu hút người truy cập bởi website được hiển thị tốt trên mọi thiết bị, giúp họ lướt web dễ dàng. Thiết kế web chuẩn SEO để web có thứ hạng cao hơn trong kết quả tìm kiếm như Google.
  • Kết hợp UX – UI: Thiết kế website phải đảm bảo được trải nghiệm người dùng (UX) và giao diện website (UI). Từ đó website sẽ giúp bạn giữ chân khách hàng lâu hơn với trang web và có thể tìm hiểu nhiều thông tin hơn về doanh nghiệp.

Trên đây là những chia sẻ của chúng tôi về 11 thuật ngữ trong thiết kế website. Việc làm ra một website để sử dụng trong thời đại hiện nay đang rất được ưa chuộng nhưng bạn cũng cần phải nắm vững kiến thức để làm ra website hoạt động ổn định và hiệu quả. Mong rằng bài viết này đã giúp bạn củng cố thêm kiến thức về thiết kế web một cách tốt nhất.

Categories: Blog